
Kết quả
Author(s) -
Tran Hoai An,
Nguyen Luong Tan,
Le Quang Thuu,
Dinh Tran Nguyen Vu,
Đuc Phu Bui,
Dang The Uyen,
Nguyen Thuc
Publication year - 2020
Publication title -
tim mạch và lồng ngực
Language(s) - Vietnamese
Resource type - Journals
ISSN - 0866-7551
DOI - 10.47972/vjcts.v12i.303
Subject(s) - chemistry , stereochemistry , nuclear chemistry
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg trong 5 năm, từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 3 năm 2014.Phương pháp: Nghiên cứu theo phương pháp mô tả hồi cứu ở tất cả các bệnh nhân dưới 5kg được phẫu thuật tim hở tại Bệnh Viện Trung Ương Huế từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 3 năm 2014.Kết quả: Số bệnh nhân dưới 5kg được phẫu thuật tim hở trong 5 năm là 235 ca (43% nam, 57 % nữ) trên tổng số 2072 trường hợp tim bẩm sinh được phẫuthuật, chiếm tỷ lệ 11,34%. Tuổi trung bình 120 ± 97,09 ngày, cân nặng trung bình 4,5 ± 0,66 kg. Bệnh tim được phẫu thuật nhiều nhất là thông liên thất 189ca chiếm tỷ lệ 80,5%. Các loại bệnh khác bao gồm: thất phải 2 đường ra (3,4%), chuyển vị đại động mạch (3,4%), kênh nhĩ thất (2,9%)…Thời gian phẫu thuật trung bình 180 ± 75,74 phút, thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình 75 ± 42,03 phút, thời gian cặp động mạch chủ trung bình 44 ± 29,08 phút, số lần liệt tim trung bình 2 ± 1,09 lần. Thời gian thở máy trung bình sau phẫu thuật 48 ± 215,78 giờ. Thời gian nằm hồi sức tim trung bình 6 ± 7,85 ngày. Tỷ lệ tử vong chung sau phẫu thuật là 6,8%. Nguyên nhân gây tử vong sau phẫu thuật nhiều nhất là suy tim 73,3%. Thời gian nằm điều trị hồi sức dài nhất là sau phẫu thuật chuyển vị đại động mạch 11,5 ± 2,34 ngày, thấp nhất là sau phẫu thuật thông liên nhĩ 3 ± 2,3 ngày.Kết luận: Tỷ lệ thất bại sau phẫu thuật tim hở ở trẻ em cân nặng dưới 5kg là 5,9%, bệnh tim phức tạp có tỷ lệ tử vong cao hơn. Nguyên nhân hay gặp nhất gây tử vong là suy tim sau phẫu thuật.